Đối với hầu hết người mới bắt đầu học tiếng Anh, thành ngữ trong tiếng Anh (idioms) là những câu hoặc cụm từ gây khó khăn trong các đềthi vì nó có nghĩa không rõ nếu cộng nghĩa của các từ riêng biệt. Bởi vậy, với idiom đòi hỏi người học phải gặp nhiều, học thuộc nhiều mới làm được. Cũng vì lý do đó mà những câu idioms sẽ giúp bạn đạt được điểm cao hơn và chiếm ưu thế trong kì thi.
Phần trước xem tại đây.
Học idioms - thành ngữ tiếng Anh như nào cho hiệu quả?
Theo kinh nghiệm chia sẻ từ hầu hết mọi người, cách tốt nhất để học và thuộc các idiom là hãy đọc/xem trực tiếp người bản địa nói chuyện, từ đó nhặt ra những idiom mà họ hay dùng. Cách này các bạn có thể học từ các trang web xem phim có phụ đề.
Ngoài ra, việc tổng hợp các idioms quen thuộc, hay gặp và tổng hợp chúng thành các danh sác phân theo chủ đề, đặt chúng trong hoàn cảnh nhất định nào đó cũng là cách đang được nhiều bạn áp dụng và mang lại hiệu quả cao. Giúp dễ dàng hiểu được cách vận dụng các thành ngữ và ghi nhớ lâu hơn.
Tổng hợp các idioms thường gặp trong đề thi
51. SLEEP ON IT: suy nghĩ thêm về điều gì đó.
Ex:–> You don’t have to give me your decision now. Sleep on it, and let me know tomorrow.
52. FIGHT TOOTH AND CLAW/NAIL: đánh nhau dữ dội, cấu xé nhau
Ex:–> We fought tooth and claw to retain our share of business.
53. PLAY TRICKS/JOKES ON: chọc phá, trêu ghẹo, chơi khăm.
Ex:–> The kids are always play jokes on their teachers.
54. DOWN THE DRAIN: đổ sông đổ biển (công sức, tiền bạc)
Ex:–> It’s just money down the drain.
55. SMELL A RAT: hoài nghi, linh cảm chuyện không ổn
Ex:–> The minute I came in, I smelled a rat.
56. THE LAST STRAW: giọt nước tràn ly
Ex:–> When she showed up late a third time, that was the last straw. We had to fire her.
57. GET THE HAND OF SOMETHING: nắm bắt được, sử dụng được
Ex:–> After three weeks of using this computer, I think I’ve finally got the hand of it.
58. HARD OF HEARING: lãng tai, nặng tai
Ex:–> Tom is hard of hearing. Therefore, we have to speak loudly so that he can hear us.
59. KEEP AN EYE ON: coi chừng, ngó chừng
Ex:–> Please keep an eye on my baby while I’m out for a while.
60. HAVE A BEE IN ONE’S BONNET (ABOUT SOMETHING): đặt nặng chuyện gì, chấp nhất chuyện gì
Ex:–> She has a bee in her bonnet about going to America.
61. GET/HAVE COLD FEET: mất hết can đảm, chùn bước
Ex:–> I’m worried my members in this page may be getting cold feet about the university entrance exam. Therefore, I will try my best to help them overcome this severe exam. ^O^ *tặng các Fans dethithu.net*
62. ON SECOND THOUGHTS: suy nghĩ kĩ
Ex:–> On second thoughts, it was a dumb movie.
63. IN VAIN: uổng công, vô ích
Ex:–> Government agents tried in vain kidnap him.
64. CHIP IN: khuyên góp, góp tiền
Ex:–> If everyone chips in, we will be able to buy her a nice present.
65. OFF ONE’S HEAD: điên, loạn trí
Ex:–> The old man has been off his head for at least a year.
66. RUN AN ERRAND: làm việc vặt
Ex:–> I’ve got to run an errand. I’ll be back in a minute.
67. JUMP THE TRAFFIC LIGHTS: vượt đèn đỏ
Ex:–> They ignore people who jumps the traffic lights.
68. FLY OFF THE HANDLE: dễ nổi giận, phát cáu
Ex:–> No one will fly off the handle for no reason.
69. THE APPLE OF ONE’S EYES: đồ quý giá của ai
Ex:–> You are the apple of my eyes ^O^
70. BUCKET DOWN: mưa xối xả, mưa to
Ex:–> It’s been bucketing down all day.
71. CLOSE SHAVE = NARROW ESCAPE: thoát chết trong gang tấc
Ex:–> Phew, that was a close shave. I was so lucky.
72. DROP A BRICK : lỡ lời, lỡ miệng
Ex:–> I dropped a brick when talking with my best friend, and now she doesn’t want to talk to me.
73. GET BUTTERFLIES IN ONE’S STOMACH: cảm thấy bồn chồn
Ex:–> I always get butterflies in my stomach when it comes to taking test
74. OFF THE RECORD: không chính thức, không được công bố
Ex:–> What the president said is not to be printed. It’s off the record
75. ONE’S CUP OF TEA: thứ mà ta thích
Ex:–> SNSD is my cup of tea. They are so beautiful and talented. Especially Seohyun, she looks so cute
76. CUT IT FINE: đến sát giờ
Ex:–> Only allowing half an hour to get from the station to the airport is cutting it fine, isn’t it?
77. GOLDEN HANDSHAKE: món tiền hậu hĩnh dành cho người sắp nghỉ việc
Ex:–> The manager got early retirement and a 600,000$ golden handshake when the company was restructed.
78. PUT ON AN ACT: giả bộ, làm bộ
Ex:–> We’ve known you are a good swimmer – stop putting on an act.
79. COME TO LIGHT: được biết đến, được phát hiện, được đưa ra ánh sáng.
Ex:–> Four soldiers have faced charges since the scandal came to light last fall
80. TAKE THINGS TO PIECES: tháo ra từng mảnh
Ex:–> Men like to take things to pieces and put them together.
81. PUT ONE’S FOOT IN IT: gây nhầm lẫn, bối rối, phạm một sai lầm gây bối rối
Ex:–> I really put my foot in it when I asked her about her job. I didn’t know she’d just been fired.
82. PULL ONE’S WEIGHT: nỗ lực, làm tròn trách nhiệm
Ex:–> The rest of the team complained that Sarah wasn’t pulling her weight.
83. MAKE ENDS MEET: xoay sở để kiếm sống
Ex:–> I have to work at two jobs to make ends meet.
84. GET THE HOLD OF THE WRONG END OF THE STICK: hiểu nhầm ai đó
Ex:–> I think I must explain to her that she got hold of the wrong end of the stick again.
85. CUT AND DRIED: cuối cùng, không thể thay đổi, rõ ràng, dễ hiểu
Ex:–> Although a deal has been agreed, it is not yet cut-and-dried.
Ex:–> The human rights issue is by no means cut-and-dried.
86. STAY/KEEP ON ONE’S TOE: cảnh giác, thận trọng
Ex:–> We had better keep on our toes while we’re walking along the dark portions of this street.
87. SEE EYE TO EYE: đồng tình
Ex:–> I’m glad that they see eye to eye on the matter of the conference location.
88. HAVE IN MIND: đang suy tính, cân nhắc
Ex:–> I don’t want to see a movie now, I have in mind going to the park.
89. A LOST CAUSE: hết hy vọng, không thay đổi được gì
Ex:–> It seems that Charles will give it up. I suppose he is a lost cause.
90. TO BE BOUND TO: chắc chắn
Ex:–> You’re bound to be late if you don’t hurry.
91. AT HEART: thực chất, cơ bản (basically, fundamentally)
Ex:–> James sometimes seems quite unfriendly but at heart he’s a good person.
92. TO KNOW BY SIGHT: nhận ra (recognize)
Ex:–> The woman said that she would know the thief by sight if she ever saw him again.
93. NOW AND THEN = NOW AND AGAIN = AT TIMES = FROM TIME TO TIME = OFF AND ON = ONCE IN A WHILE = EVERY SO OFTEN : sometimes (thỉnh thoảng, không thường xuyên)
94. TO TAKE PAINS: làm việc cẩn thận và tận tâm
Ex:–> She takes pains to do everything well.
95. TO MAKE DO: xoay sở, đương đầu (to manage, to cope)
Ex:–> During difficult economic times, many people have to make do with less.
96. CLOSE CALL = CLOSE SHAVE = NARROW ESCAPE: thoát được nguy hiểm trong gang tấc, mém chết!
97. SELL SOMEONE SHORT: đánh giá thấp
98. FACE THE MUSIC: chịu trận
Ex:–> Mary broke a dining-room window and had to face the music when her father got home.
99. LET THE CAT OUT OF THE BAG: to reveal a secret or a surprise by accident ( để lộ bí mật)
Ex:–> It’s asecret. Try not to let the cat out of the bag.
100. ON PROBATION: trong thời gian quản chế
Ex:–> While Anne was on probation, she reported to the police regularly.